Nếu làm trong lĩnh vực thủ tục hải quan, chắc hẳn bạn đã biết những mẫu tờ khai trước đây và hiện tại đang sử dụng. Còn nếu chưa có kinh nghiệm, có lẽ bạn cũng muốn tìm hiểu mẫu tờ khai hiện tại, và sắp tới như thế nào, đúng không?
Nếu quả vậy, thì bài viết này Nguyên Anh dành cho bạn. Hãy cùng đọc nhé.
Tờ khai hải quan là gì?
Tờ khai hải quan là: một loại văn bản mà theo đó người chủ của hàng hóa phải kê khai số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát khi xuất nhập khẩu hàng hóa vào nước ta (hay còn gọi là xuất cảnh). Cũng có thể bạn hiểu một cách khác như, khi bạn có một lô hàng nào đó cần phải xuất đi hoặc nhập về thì bạn phải làm thủ tục hải quan, trong đó việc tờ khai hải quan là không thể thiêu, bắt buộc phải có, nếu không có mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều bị dừng lại.
xem thêm: Thục tục nhận hàng tại sân bay tân sơn nhất
Nôi dung trong tờ khai hải quan bao gồm những nội dung gì?
Nội dung cơ bản đầu tiên là: phần giữa tờ khai là số tham chiếu, ngày giờ gửi và số tờ khai đăng kí bên cục hải quan. Còn góc bên phải tờ khai bao gồm 2 phần ,phần A dành cho người kê khai hải quan và tính thuế .Phần B dành cho bên cục hải quan .Ngày nay người ta sử dụng tờ khai hải quan bằng tờ khai điện tử ,có nghĩa là tờ khai được in bằng trục tiếp bằng phần mềm của cục hải quan.Ngoài ra tờ khai hải quan theo kiểu truyền thống vẫn còn được sử dụng tuy nhiên hiện nay không còn phổ biến lắm đó là tờ khai hàng phi mậu dịch .Tờ khai phải được dùng bằng giấy A4 màu trắng ,không được phép dùng giấy màu để sử dụng. Khi bạn có hàng xuất khẩu sẽ có mẫu tờ khai hải quan khác so với hàng nhập khẩu ,để tránh tình trạng xuất hiện nhầm lẫn khi sử dụng.
Cách ghi tiêu thức trong tờ khai hải quan
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)
Tiêu thức
|
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trái tờ khai | Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu; |
Phần giữa tờ khai | Số tham chiếu, ngày giờ gửi: là số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người khai hải quan gửi dữ liệu khai hải quan điện tử đến hệ thống để đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình xuất khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai, số lượng phụ lục tờ khai và ký tên đóng dấu công chức. |
Góc trên phải tờ khai | – Thủ công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký tên, đóng dấu công chức.
– Điện tử: tự động ghi tên hoặc số hiệu của công chức tiếp nhận. |
Phần dành cho người khai hải quan và tính thuế như sau:
Tiêu thức | Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Ô số 1 | Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá). |
Ô số 2 | Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu. |
Ô số 3 | Người uỷ thác/ người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan. |
Ô số 4 | Đại lý hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan |
Ô số 5 | Loại hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ thống phù hợp.
* Trường hơp khai thủ công người khai hải quan ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng. |
Ô số 6 | Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép. |
Ô số 7 | Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng. |
Ô số 8 | Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại |
Ô số 9 | Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu. |
Ô số10 | Nước nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166. |
Ô số 11 | Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại |
Ô số 12 | Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …). |
Ô số 13 | Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). |
Ô số 14 | Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam. |
Ô số 15 | Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
*Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: – Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”. – Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng. * Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục). |
Ô số 16 | Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau: – Trên tờ khai hải quan: không ghi gì. – Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng. |
Ô số 17 | Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 18 | Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 19 | Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 20 | Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 21 | Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau: – Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai. – Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng. |
Ô số 22 | Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu. c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng. * Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: – Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng” – Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng. |
Ô số 23 | Thu khác, người khai hải quan ghi:
– Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác. – Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định – Số tiền: Ghi số tiền phải nộp * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22. |
Ô số 24 | Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ. |
Ô số 25 | Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi như sau:
– Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container; – Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container; – Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng; – Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container; * Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai. |
Ô số 26 | Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
Ô số 27 | Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
Phần giành cho cơ quan hải quan
Tiêu thức | Nội dung hướng dẫ cụ thể |
Ô số 28 | – Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động đưa ra khi công chức tiếp nhận, đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng vào hệ thống.
– Trường hợp thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận ghi lại kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
Ô số 29 | Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý …. |
Ô số 30 | Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in. |
Ô số 31 | Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá xuất khẩu. |
Như vậy Nguyên Anh đã nêu rõ hơn về tờ khai hải quan xuất nhập khẩu. Các bạn có thể tham khảo thêm: Dịch vụ Nhập khẩu ủy thác hàng trung quốc
Nếu thấy hay hãy like and share để ủng hộ chúng tôi.