I.Thuế nhập khẩu

1.Thuế nhập khẩu là gì?

Thuế nhập khẩu là một loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu. Khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu biên giới thì các công chức hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa so với khai báo trong tờ khai hải quan đồng thời tính số thuế nhập khẩu phải thu theo các công thức tính thuế nhập khẩu đã quy định trước

Ngoài thuế này, còn có các loại thuế khác cùng áp vào hàng nhập khẩu. Chí ít cũng là thêm thuế VAT; còn với một số loại hàng đặc thù sẽ phải chịu thêm sắc thuế khác như thuế Tiêu thụ đặc biệt, Thuế môi trường Theo quy định hiện tại, thuế suất của loại thuế này thường có 3 mức:

  • Thuế suất ưu đãi (đa phần hàng nhập từ các nước rơi vào loại này)
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt (nếu hàng của bạn có Giấy chứng nhận xuất xứ hợp lệ)
  • Thuế suất thông thường (tính bằng 150% thuế suất ưu đãi)

Sau khi xác định được thuế suất thuế nhập khẩu, Nguyên Anh sẽ chỉ bạn cách tính thuế

2. Đối tượng chịu thuế

Tất cả các hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trong các trường hợp sau đây đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu:

  • Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay nợ với nước ngoài.
  • Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, của các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  • Hàng hoá được phép xuất khẩu vào khu chế xuất tại Việt Nam và hàng hoá của các doanh nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
  • Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triễn lãm.
  • Hàng hoá viện trợ hoàn lại và không hoàn lại.
  • Hàng hoá vượt tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế mang theo người của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  • Hàng hoá là quà biếu, quà tặng vượt qúa tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hoặc gửi về cho các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam và ngược lại.
  • Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế của công dân Việt Nam được nhà nước cử đi công tác, lao động và học tập ở nước ngoài, của các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và của các cá nhân người nước ngoài làm việc tại các tổ chức nói trên hoặc tại các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
  • Hàng hoá là tài sản di chuyển vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam do hết thời hạn cư trú và làm việc tại Việt Nam và cuả cá nhân người Việt Nam được Chính phủ Việt Nam cho phép xuất cảnh để định cư ở nước ngoài.

3.Đối tượng không chịu thuế

Hàng hoá trong các trường hợp sau đây là đối tượng không chịu thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu:

  • Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại, nhằm phát triển kinh tế – xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực hiện thông qua các văn kiện chính thức giữa hai Bên, được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh.
  • Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
  • Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.

Ðối với các hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trái phép; hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thì không thuộc phạm vi áp dụng luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mà tuỳ vào mức độ vi phạm của từng trường hợp cụ thể sẽ bị xử lý bằng các biện pháp cưỡng chế hành chính , tư pháp theo quy định cuả pháp luật.

4.Đối tượng nộp thuế

Đối tượng nộp thuế theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu, bao gồm:

+ Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

+ Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;

+ Cá nhân có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hoá qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế, bao gồm:

+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế;

+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế

xem thêm: https://nguyenanhlogistics.com/uy-thac-xuat-nhap-khau

Cách tính thuế nhập khẩu

1.Thuế nhập khẩu

Thuế NK = Trị giá tính thuế hàng NK x Thuế suất thuế NK

Thuế GTGT= (Trị giá tính thuế hàng NK + thuế NK) x Thuế suất thuế GTGT

Như vậy nếu chỉ có 2 loại thuế trên, số tiền thuế bạn thực thế phải trả cho lô hàng là:

Tổng tiền thuế: = Thuế NK + thuế GTGT

2.Thuế môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt

Với một số mặt hàng đặc biệt khi nhập khẩu về Việt Nam, bạn sẽ phải chịu thêm một hoặc cả 2 loại thuế sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt – là loại thuế gián thu (cộng vào giá) đánh vào một số loại hàng hóa nhập khẩu nằm trong danh mục quản lý, chẳng hạn như: thuốc lá, rượu bia, bài lá…

Thuế bảo vệ môi trường – là loại thuế gián thu, tuyệt đối (thu tính trên mỗi đơn vị hàng hóa), đánh vào những loại hàng hóa được cho là có tác động xấu đến môi trường, chẳng hạn như: xăng, dầu, túi nilon, thuốc diệt cỏ…

Khi đó công thức tính thuế bổ sung như sau:

Tổng thuế: = Thuế NK + thuế TTĐB + thuế BVMT + thuế GTGT

Trong đó:

Thuế NK: như tôi đã trình bày ở trên

Thuế TTĐB = Thuế suất thuế TTĐB * (Trị giá tính thuế NK + Thuế NK)

Thuế BVMT = Thuế suất tuyệt đối thuế BVMT * Lượng hàng

Thuế GTGT= (Giá tính thuế hàng nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế BVMT) x Thuế suất thuế GTGT

Nếu để ý, bạn có thể thấy những giá trị tính thuế của những loại thuế tính sau sẽ gồm cả tiền thuế tính trước đó. Cái này gọi là “thuế chồng thuế” Ngoài ra, việc tự tính thuế và nộp thuế là trách nhiệm của người nhập khẩu. Vì vậy, bạn nên hết sức cẩn thận khi tra cứu, tính, khai báo, và nộp thuế cho hàng nhập khẩu của mình. Nếu bạn tự lên tờ khai hải quan, thì trên thực tế phần mềm khai báo hải quan có chức năng giúp bạn tự tính thuế. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, người khai hải quan vẫn nên tự tay tính lại để đối chiếu số tiền thuế.

Trên đây Nguyên Anh đã trình bày về một số vấn đề liên quan đến thuế nhập khẩu, cũng như cách tính và những loại thuế liên quan.

Chúc bạn thuận lợi trong việc tính & nộp thuế, cũng như trong thủ tục hải quan.

Trả lời