C/O form E là gì? nó có vai trò như thế nào trong ngành xuất nhập khẩu phạm vi trong nước hoặc quốc tế? Trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu thuật ngữ logistic này một cách chi tiết và đầy đủ nhất.
C/O form E là gì?
Giấy chứng nhận hàng hóa mẫu E (gọi là C/O form E) là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (sau đây gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày 4/11/2002. Tổ chức cấp C/O form E là các đơn vị được Bộ Thương mại ủy quyền cấp C/O form E. Người đề nghị cấp C/O form E bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
Quy định về C/O form E
Hiện quy định về C/O form E được có trong nhiều văn bản pháp luật tại Việt Nam, sau đây tôi đã tổng hợp một số văn bản quan trọng và phổ biến, mà chúng tôi hay sử dụng trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu cho khách hàng:
- Thông tư 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Thông tư 36)
- Thông tư 35/2012/TT-BCT và 14/2016/TT-BCT bổ sung tên Tổ chức được Bộ công thương ủy quyền cấp C/O theo danh sách ban hành trong Thông tư 36
- Thông tư 21/2014/TT-BCT sửa đổi bổ sung Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành trong Thông tư 36
- Công văn 12149/BCT-XNK ngày 14/12/2012 của Bộ Công Thương về hóa đơn bên thứ ba trong ACFTA
- Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM – Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E (có trước thông tư 36)
- Thông tư 06/2011 TT-BCT về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi
- Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2015 về Quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (chung cho tất cả các mẫu CO, gồm cả Form E)
Một số công văn giải đáp các vướng mắc liên quan đến C/O mẫu E, có kèm nội dung chính tóm tắt để bạn tiện tra cứu tham khảo:
- 680/TCHQ-GSQL ngày 18 tháng 02 năm 2011: người nhập khẩu chỉ cần nộp bản gốc (Original), không cần nộp bản sao thứ 3 (Triplicate)
- 2706/TCHQ-GSQL ngày 07 tháng 06 năm 2011 về: tick ô 13 bằng tay hay đánh máy, hóa đơn bên thứ 3 cấp bởi 1 công ty Trung Quốc (không phải nhà XK), CO cấp trước ngày xuất khẩu
- 4264/TCHQ-GSQL ngày 14 tháng 08 năm 2012: khi 1 trang CO không đủ chỗ để khai hết số lượng các mặt hàng
- 487/XNK-XXHH ngày 21 tháng 10 năm 2013: người ủy quyền của người xuất khẩu đứng tên trên ô số 1 của C/O mẫu E do Trung Quốc cấp
- 5467/TCHQ-GSQL ngày 16 tháng 09 năm 2013: ô số 1 trên C/O mẫu E thể hiện người ủy quyền mà không phải là tên người xuất khẩu và không thuộc trường hợp có hóa đơn do bên thứ ba, C/O mẫu E đó không hợp lệ
- 887/TCHQ-GSQL ngày 08 tháng 02 năm 2013: mục 4 về Giấy xác nhận chuyển tải khi hàng quá cảnh qua 1 nước không phải là thành viên (nhắc lại trong CV 1710/GSQL-GQ4 ngày 02/12/2016; và mục 2.2.3.đ Quyết định số 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015).
- 978/GSQL-TH ngày 21 tháng 7 năm 2014: Ghi giá CIF trên ô số 9
- 6549/BCT-XNK ngày 01 tháng 07 năm 2015: hóa đơn bên thứ ba, thời hạn xác minh CO
- 1335/GSQL-TH ngày 06 tháng 10 năm 2016: khác biệt giữa tên người xuất khẩu trên ô số 1 của C/O với tên người gửi hàng trên vận đơn trong trường hợp hóa đơn bên thứ 3
- 508/GSQL-GQ4 ngày 13 tháng 03 năm 2017; 1478/GSQL-TH ngày 20 tháng 11 năm 2015 (hóa đơn thương mại do bên thứ ba thuộc ACFTA phát hành)
Ngoài việc nắm được các quy định trên đây, khi thao tác với những lô hàng có Form E, hẳn là sẽ có lúc bạn thắc mắc về nội dung nào đó có ý nghĩa như thế nào.
Nội dung C/O form E
Trước hết ở góc phải phía trên Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu này phải có những thông tin tham chiếu quan trọng:
- Số CO (Reference Number), ví dụ: E17GDDGWJ1690126
- Cụm từ tiếng Anh trong đó có dòng “FORM E”
- Tên nước phát hành, ví dụ: THE PEOPLE’S REPLUBLIC OF CHINA
- Tiếp đó là 13 ô nội dung…
Nội dung 13 ô bao gồm:
Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất).
Ô số 2: Thông tin người nhận hàng (nhà nhập khẩu)
Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính
Ngày khởi hành: là ngày tàu chạy trên vận đơn
Tên tàu + số chuyến, hoặc tên tàu bay (thực ra trong quy định không đề cập đến số chuyến, nhưng thực tế thì các CO đều thấy có kèm theo số chuyến sau tên tàu)
Tên cảng dỡ hàng
Tuyến đường và phương thức vận chuyển, chẳng hạn: From China Port, China to Saigon Port, Vietnam by Ship
Ô số 4: dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này
Ô số 5 & 6: không quan trọng lắm
Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa (gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu).
Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ.
Tiêu chí xuất xứ form E khá quan trọng, vì có thể ảnh hưởng đến tính hợp lệ của chứng từ này. Nó cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.
Một số trường hợp hay gặp:
- “WO” = Wholy Owned: xuất xứ thuần túy, nghĩa là 100%
- Số % cụ thể, chẳng hạn 90%, nghĩa là 90% hàng hóa được sản xuất tại Trung Quốc
Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.
Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB, do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn ExWork, CIF… thì không được lấy ngay vào ô số 9 này, mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này.
Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice.
Ô số 11: tên nước xuất khẩu (vd: CHINA), nhập khẩu (VIETNAM), địa điểm và ngày xin CO, cùng với dấu của công ty xin CO.
Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.
Lưu ý: trên dấu của Trung Quốc lại có chữ FORM A thay vì FORM E. Nhưng điều này là hợp lệ, vì đã có quy định … chấp nhận.
Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó
Issued Retroactively: Trường hợp CO được cấp sau quá 3 ngày tính từ ngày tàu chạy
Exhibition: Trường hợp hàng tham gia triển lãm, và được bán sau khi triển lãm.
Movement Certificate: Trường hợp hàng được cấp C/O giáp lưng
Third Party Invoicing: Trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba (chi tiết trong phần tiếp)
C/O form E có hóa đơn bên thứ 3
Trước tiên cùng tìm hiểu như thế nào là hóa đơn bên thứ ba:
Theo Công văn 12149/BCT-XNK ngày 14/12/2012: “hóa đơn Bên thứ ba” là hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một Nước thứ ba (trong hoặc ngoài ACFTA) hoặc bởi một nhà xuất khẩu có trụ sở đặt tại các Bên tham gia Hiệp định ACFTA là đại diện cho công ty đó.
Nước thứ ba là Nước/Vùng lãnh thổ phát hành hóa đơn mà không phải là Nước/Vùng lãnh thổ xuất khẩu/nhập khẩu.
Để đáp ứng được trường hợp này, trên CO phải có 4 điều kiện:
- Ô số 1: thể hiện nhà sản xuất tại quốc gia tham gia ACFTA (vd: China)
- Ô số 7: có tên công ty phát hành hóa đơn, và tên nước mà công ty này đặt trụ sở
- Ô số 10: số và ngày hóa đơn phải ghi rõ tại ô số 10 (khớp với Invoice mua bán)
- Ô số 13: tick vào mục Third Party Invoicing
Thủ tục cấp C/O form E
Địa điểm cấp CO form E:
Kết hợp online và offline.
Online: trên hệ thống ecosys.gov.vn
Offline: tại sở công thương (vd: Sở Công thương Hải Phòng: Số 9 Lạch Tray)
Quy trình xin cấp CO form E
Bước 1: Đối với doanh nghiệp (DN) lần đầu xin C/O, trước khi chuẩn bị các chứng từ C/O, phải điền đầy đủ Bộ Hồ sơ Thương nhân gồm 3 trang hoặc xin tại Bộ phận C/O .Nếu xin C/O tại Chi nhánh VCCI HCM) và nộp lại cho Bộ phận C/O, VCCI cùng với 1 bản sao của Giấy phép Đăng ký kinh doanh và 1 bản sao của Giấy Đăng ký Mã số thuế của DN.
Bước 2: Sau khi nộp các giấy tờ trên cho VCCI, DN phải chuẩn bị đầy đủ Bộ Hồ sơ xin cấp C/O như sau:
- Đơn xin cấp C/O: Điền đầy đủ các ô trên đơn và có dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của DN.
- Mẫu C/O:Người xuất khẩu chỉ được đề nghị cấp một loại Mẫu C/O cho mỗi lô hàng xuất khẩu,
- C/O đã được khai gồm có 1 bản gốc và ít nhất 2 bản sao C/O để Tổ chức cấp C/O và Người xuất khẩu mỗi bên lưu một bản.
Lưu ý: DN phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN (trừ trên C/O Form T không cần dấu và chữ ký của DN).
Bước 3: Commercial Invoice(Hóa đơn thương mại): 1 bản gốc do DN phát hành.
Tờ khai Hải quan hàng xuất khẩu: đã hoàn thành thủ tục hải quan (1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN, và dấu “Sao y bản chính”), trừ các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người xuất khẩu có thể nộp sau chứng từ này.
Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người xuất khẩu cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như:
Bước 4: Packing List: 1 bản gốc của DN
Bước 5: Bill of Lading(Vận đơn): 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký người có thẩm quyền ký của DN và dấu “Sao y bản chính”
Bước 6: Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.
Bước 7:Tờ khai Hải quan hàng nhập (1 bản sao): nếu DN nhập các nguyên, phụ liệu từ nước ngoài;
Bước 8: Bảng giải trình Quy trình sản xuất: Đối với DN lần đầu xin C/O hay mặt hàng lần đầu xin C/O phải được DN giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.
Bước 9: Các giấy tờ khác:như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng và nước xuất khẩu, cán bộ C/O sẽ tư vấn các bước giải trình tiếp theo.
Bài viết hơi dài nhưng cũng khá là chi tiết về C/O form E,chúng tôi hy vọng bài viết có ích cho mọi người mới vào làm thủ tục hải quan.
Cám ơn bạn đọc đã đọc, like + share để ủng hộ chúng tôi.